CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG
DỊCH VỤ CẤP NƯỚC
Số: _ _ _ _/HĐ-CTN
- Căn cứ Bộ luật dân sự của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số: 33/2005/QH 11 ngày 14/6/2005;
Hôm nay, ngày _ _ tháng _ _ năm 20_ _.
Tại văn phòng ......................................................................................................
Chúng tôi gồm có:
I. BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ: (gọi tắt là bên A)
CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP THOÁT NƯỚC QUẢNG NAM
Đại diện là Ông/bà: ............................................................................
Chức vụ: Giám đốc Chi nhánh Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Quảng Nam tại ..................................
Theo ủy quyền số: _ _ _ ngày _ _ tháng _ _ năm _ _ _ _ của Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Quảng Nam.
Trụ sở: ..................................................................................................................................., tỉnh Quảng Nam.
Điện thoại: .............................................. Fax: .................................................
Tài khoản số: 0651000519969. Tại Ngân hàng Ngoại thương Quảng Nam.
Mã số thuế: 4000100160.
II. KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG NƯỚC: (gọi tắt là bên B)
Chủ hộ/ Cơ quan: ..............................................................................................
Người đại diện hoặc người được ủy quyền: ..........................................................
Chức vụ: ................................................................................................................
Số CMND (giấy chứng nhận đăng ký DN): .........................................................
Cấp ngày: _ _/ _ _/ _ _ _ _. Nơi cấp: ....................................................................
Nơi thường trú/ Trụ sở cơ quan: ...........................................................................
Địa chỉ mua nước: Đường phố: ............................ Khối phố: ...........................
Phường/ Xã/ Thị trấn: ........................ Thành phố/ Huyện: ..................................
tỉnh Quảng Nam.
Điện thoại: ....................................... Fax: .................................................
Mã số thuế: ............................................................................................................
Cùng nhau thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ cấp nước với các điều khoản sau: Điều 1: Đối tượng hợp đồng.
Bản hợp đồng này được thực hiện sau khi bên A lắp đặt HTCN cho bên B theo Hồ sơ thiết kế và được bên B chấp thuận.
Bên A đồng ý bán cho bên B và bên B đồng ý mua nước sạch đảm bảo chất lượng theo Quy định Bộ Y tế, điều kiện cấp nước hiện có của bên A trong khu vực có địa chỉ mua nước của bên B.
Mục đích sử dụng nước:
Sinh hoạt: Hành chính, sự nghiệp:
Sản xuất: Kinh doanh, dịch vụ:
Điều 2: Điều kiện và chất lượng dịch vụ: Đảm bảo chất lượng nước theo tiêu chuẩn của Bộ y tế.
Đảm bảo áp lực và lưu lượng nước theo tiêu chuẩn hiện hành.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của bên A:
1. Bên A có các quyền sau:
a. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất hệ thống cấp nước, đồng hồ, việc sử dụng và thực hiện các điều khoản trong hợp đồng của bên B; Được phép vào khu vực sử dùng nước của bên B để thao tác, bảo dưỡng, sửa chữa và thay mới các trang thiết bị cấp nước, đường ống và đồng hồ đo nước.
b. Chỉ có bên A mới được quyền lắp đặt, phát triển, sửa chữa và di dời hệ thống đường ống từ đường ống chính đến đồng hồ và đồng hồ đo nước của bên B.
c. Yêu cầu bên B khắc phục các trở ngại để thực hiện việc biên đọc chỉ số đồng hồ, thu tiền nước và kiểm tra hệ thống cấp nước.
d. Ngừng cung cấp nước, cắt bịt đường ống, hủy hợp đồng khi bên B vi phạm các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng.
e . Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Bên A có nghĩa vụ sau:
a. Đảm bảo chất lượng nước theo tiêu chuẩn quy định của Bộ y tế, đảm bảo cung cấp nước thường xuyên cho khách hàng và theo khả năng hiện có (trừ trường hợp bất khả kháng v.v. sẽ thông báo cho bên A biết qua các phương tiện thông tin đại chúng).
b. Thông báo lịch biên đọc đồng hồ, thu tiền nước hằng tháng cho bên B và thực hiện theo lịch đã thông báo. Biên đọc đầy đủ, kịp thời, chính xác số lượng nước do bên B sử dụng hằng tháng, thông báo chỉ số đồng hồ khi bên B yêu cầu. Thông báo, niêm yết công khai các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định của bên A mà bên B cần biết để thực hiện.
c. Kịp thời kiểm tra sửa chữa các sự cố đường ống, đồng hồ bị hư hỏng và cải tạo thay thế khi bên B yêu cầu. Tiếp nhận và giải quyết các kiến nghị, yêu cầu của bên B về các vấn đề có liên quan đến mua bán sử dụng nước đã được thỏa thuận tại hợp đồng này.
d. Bồi thường khi gây thiệt hại cho khách hàng sử dụng nước theo quy định của pháp luật.
e. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên B:
1. Bên B có các quyền sau:
a. Được cung cấp đầy đủ, kịp thời về số lượng, bảo đảm về chất lượng nước.
b. Yêu cầu bên A khắc phục các sự cố gây ảnh hưởng đến việc cung cấp nước.
c. Được cung cấp hoặc giới thiệu thông tin về hoạt động cấp nước, các văn bản pháp luật có liên quan.
d. Yêu cầu bên A kiểm tra chất lượng nước, tính chính xác của thiết bị đo đếm, số tiền phải thanh toán.
e. Được bồi thường thiết hại do bên A gây ra theo quy định của pháp luật (trừ các trường hợp bất khả kháng).
f. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Bên B có nghĩa vụ sau:
a. Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn tiền sử dụng nước và các chi phí dịch vụ cấp nước ghi trong giấy báo thanh toán tiền nước.
b. Sử dụng nước tiết kiệm, đúng mục đích của hợp đồng. Khi có thay đổi hoặc bổ sung về mục đích sử dụng nước phải thông báo cho bên A để tính lại đơn giá tiền nước theo quy định.
c. Phối hợp và tạo điều kiện để bên A kiểm tra hệ thống cấp nước, sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị cấp nước, biên đọc chỉ số đồng hồ.
d. Bảo vệ các công trình, đường ống, thiết bị cấp nước theo đúng các quy định của bên A và cơ quan có thẩm quyền; Thông báo kịp thời cho bên A khi phát hiện những dấu hiệu bất thường có thể gây thất thoát nước, ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ.
e. Hệ thống cấp nước sau đồng hồ, các thiết bị cấp nước sử dụng phải đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định của Nhà nước.
f. Chỉ sử dụng nước qua đồng hồ đã lắp đặt, không được gian lận lượng nước sử dụng bằng bất kỳ hình thức nào.
g. Không được tự ý tháo gỡ di chuyển đồng hồ, đường ống hoặc dùng máy bơm hút trực tiếp qua đường ống.
h. Bồi thường khi gây ra thiệt hại cho bên A và các tổ chức cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật.
i. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luât.
Điều 5: Phương thức ghi chỉ số đồng hồ:
1. Hằng tháng, nhân viên bên A đến ghi chỉ số đồng hồ đo nước theo những ngày nhất định.
2. Trường hợp ngày ghi chỉ số đồng hồ trùng vào ngày Lễ, Tết, ngày nghỉ thì bên A có thể ghi trước hoặc sau từ 01 đến 02 ngày.
3. Khi đồng hồ đo nước bị hỏng hay không đọc được chỉ số đồng hồ bởi các lý do như: nhà khách hàng khóa cửa, mặt kính đồng hồ mờ, đồng hồ bị che lấp... thì lượng nước sử dụng tháng đó sẽ tạm tính bằng lượng nước bình quân 03 tháng dùng nước liền kề, nhưng không quá 02 kỳ hóa đơn liên tiếp. Hai bên phải phối hợp khắc phục để đọc được chỉ số đồng hồ và truy thu lượng nước tạm tính thiếu hay truy hoàn lượng nước tạm tính thừa.
4. Nếu hệ thống cấp nước phía sau đồng hồ bị hỏng gây rò rỉ thất thoát nước, thì lượng nước thất thoát bên B phải thanh toán.
Điều 6: Giá nước và phương thức thanh toán.
1. Giá nước:
a. Giá nước do UBND tỉnh Quảng Nam quyết định căn cứ từng đối tượng, mục đích sử dụng. Trường hợp nếu có sự thay đổi về giá nước thì bên A sẽ thông báo cho bên B biết qua các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết tại văn phòng bên A.
b. Trường hợp bên B vừa dùng nước sinh hoạt vừa dùng nước vào mục đích khác (HCSN/SX/KDDV) thì đơn giá nước sinh hoạt tính theo định mức 04m3/khẩu/tháng, số lượng nước vượt định mức thì đơn giá được tính theo mục đích sử dụng khác theo quy định.
2. Phương thức thanh toán:
a. Hằng tháng bên B thanh toán tiền nước một lần bằng đồng tiền Việt Nam.
b. Bên B thanh toán tiền nước hằng tháng cho nhân viên thu ngân tại nhà hoặc tại văn phòng bên A hoặc chuyển khoản vào tài khoản bên A qua ngân hàng.
c. Thời hạn thanh toán được ghi trong giấy báo tiền nước. Thời điểm thanh toán được xác định là thời điểm bên B trả đủ số tiền theo hóa đơn do bên A phát hành.
d. Trường hợp bên A đã gửi thông báo thanh toán tiền nước cho bên B 02 lần mà bên B vẫn chưa thanh toán, thì bên A sẽ thực hiện các quy định theo khoản 5-6, điều 10 của hợp đồng này.
Điều 7: Thay thế sửa đổi hợp đồng.
1. Khi có mẫu hợp đồng mới được sửa đổi so với mẫu đang thực hiện, bên A phải thông báo cho bên B và bên B có trách nhiệm thực hiện việc ký kết lại hợp đồng mới theo yêu cầu của bên A.
2. Khi bên B chuyển giao nhà, đất tại địa chỉ sử dụng nước hoặc có thay đổi về người đại diện đứng tên trong hợp đồng (chuyển đi nơi khác,...) thì khách hàng sử dụng nước tiếp theo phải thanh toán tiền nước còn lại (nếu có) và làm thủ tục ký kết lại hợp đồng với bên A trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chuyển giao hoặc thay đổi.
3. Nếu một trong hai bên có thông báo hoặc đề nghị bằng văn bản về thay đổi, bổ sung các thông tin khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này thì hai bên ký phụ lục hợp đồng hoặc ký kết lại hợp đồng.
Điều 8: Chấm dứt hợp đồng.
1. Hợp đồng được chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
a. Bên B đề nghị chấm dứt hợp đồng theo quy định do không còn nhu cầu sử dụng nước nữa.
b. Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng do bên B vi phạm hợp đồng hoặc được xác định thực tế là không có nhu cầu sử dụng nước, hoặc không sử dụng nước trong 03 tháng.
c. Nhà, đất tại địa chỉ sử dụng nước của bên B bị giải tỏa, di dời toàn bộ theo quy định của cơ quan chức năng.
d. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Hợp đồng cấp nước được khôi phục hoặc ký kết lại sau khi mọi vướng mắc giữa hai bên được giải quyết.
Điều 9: Giải quyết tranh chấp vi phạm hợp đồng:
1. Nếu một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương đình chỉ, hủy bỏ hợp đồng, yêu cầu bên vi phạm chịu phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại do việc vi phạm gây ra.
2. Khi phát sinh tranh chấp sẽ giải quyết bằng thương lượng, nếu không thương lượng được thì đưa ra tòa án kinh tế tỉnh Quảng Nam.
Điều 10: Các thỏa thuận khác.
1. Trường hợp bên B thanh toán toàn bộ kinh phí lắp đặt hệ thống cấp nước đường kính ống từ 90mm trở lên, hai bên phân chia quyền quản lý và khai thác như sau:
a. Bên B quản lý cụm đồng hồ và đường ống nước từ phía sau đồng hồ chính.
b. Bên A quản lý và vận hành khai thác đường ống chính trước đồng hồ.
2. Trường hợp đường ống, thiết bị, đồng hồ bị hư hỏng, bên A sẽ thông báo và mời bên B chứng kiến. Chi phí khắc phục, cải tạo, thay thế mới do bên B chi trả, trừ trường hợp quy định tại khoản 3, điều 10 của hợp đồng này.
3. Đồng hồ mới lắp đặt được bảo hành trong thời hạn 12 tháng kể từ khi lắp đặt. Các thiết bị như: đường ống, van, phụ kiện... bảo hành trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lắp đặt. Điều kiện bảo hành được quy định khi lỗi thuộc về nhà sản xuất, lắp đặt. Bên A không bảo hành thiết bị khi lỗi không thuộc nhà sản xuất và bên A lắp đặt, bên B vận hành hệ thống cấp nước không đúng theo hướng dẫn của bên A.
4. Trường hợp bên B là nhiều hộ sử dụng nước qua 1 đồng hồ chung phải được sự đồng ý của bên A. Nước sử dụng nếu ngoài mục đích dùng cho sinh hoạt còn dùng cho mục đích khác thì bên A sẽ tính giá nước tiêu thụ như quy định tại mục b, khoản 1, điều 6 của hợp đồng này. Khi thực hiện việc tách hộ thì các hộ này phải làm thủ tục và chịu các chi phí, ký hợp đồng riêng theo hồ sơ thiết kế và thông báo của bên A.
5. Bên A tạm ngừng cấp nước trong trường hợp bên B yêu cầu và thực hiện vì các lý do hợp lý như tạm vắng, tạm dừng sản xuất, kinh doanh trong một thời gian nhất định (dưới 12 tháng liên tục) nhưng không chấm dứt Hợp đồng dịch vụ cấp nước.
6. Bên A ngừng cung cấp nước nếu bên B vi phạm một trong các nội dung sau:
a. Không thanh toán tiền nước đầy đủ và đúng thời gian quy định.
b. Làm sai lệch chỉ số đồng hồ, phá hỏng đồng hồ đo nước, kẹp niêm chì đứt hoặc không còn nguyên vẹn.
c. Tự ý thay đổi đường ống, phụ kiện, đồng hồ, di chuyển đồng hồ khỏi vị trí lắp đặt ban đầu.
d. Có hành vi gian lận trong sử dụng nước.
7. Chỉ khôi phục cấp nước lại khi mọi tồn tại được giải quyết, mọi chi phí do bên B chi trả. Thời gian khôi phục lại sau 24 giờ và không quá 48 giờ từ khi bên B thực hiện xong các nghĩa vụ liên quan.
Điều 11: Điều khoản chung.
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ khi hệ thống cấp nước, đồng hồ được lắp đặt xong, nghiệm thu bàn giao cho bên B quản lý sử dụng.
2. Các phụ lục kèm theo hợp đồng này có hiệu lực như hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện có các văn bản thỏa thuận, thống nhất giữa hai bên để bổ sung, sửa đổi thông tin liên quan đến việc thực hiện hợp đồng thì cũng được coi là phụ lục của hợp đồng này.
3. Khách hàng sử dụng nước cần phải tiết kiệm, đúng mục đích, cùng với Công ty cổ phần Cấp thoát nước Quảng Nam quản lý tốt hệ thống đường ống, đồng hồ nhằm tránh lãng phí, thất thoát nước sạch.
4. Số điện thoại khẩn cấp của bên A khi có sự cố liên quan đến cấp nước cần thông báo là: ..................................................................................................................
Hợp đồng này lập thành 02 bản, bên Công ty giữ 01 bản, khách hàng giữ 01 bản”.
KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG NƯỚC
| BÊN CUNG CẤP NƯỚC
|