jQuery Slider
THỦ TỤC HỢP ĐỒNG MUA BÁN NƯỚC SINH HOẠT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CẤP NƯỚC

Số:............/20.…../HĐCN-XN….

 

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 và các văn bn hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng số 19/2023/QH15 ngày 20/6/2023 và các văn bn hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 20/2023/QH15 ngày 22/6/2023 và các văn bn hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Nghị đnh 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụớc sạch và Nghị đnh 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP;

Căn c Thông tư 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 117/2007/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụớc sạch;

Căn cứ nhu cầu và khả năng của các Bên.

Hôm nay, ngày .... tháng … năm …...., ti văn phòng…………… (1)…………

Chúng tôi gồm:

I. BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ: (Bên A)

CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP THOÁT NƯỚC QUẢNG NAM

Đại diện là Ông/ Bà: ..............................................................

Chức vụ: Giám đốc Chi nhánh Công ty CP Cấp thoát nước Quảng Nam tại …………(1)…………………………………………………………………………….

(Theo ủy quyền số …./………….. ngày ………… của Tổng giám đốc Công ty)

Địa chỉ:    ......................... (1)..........................................................................................

Điện thoại CSKH: 19001552

Tài khoản số: ………………..  Tại Ngân hàng …………………………………………

Mã số thuế: 4000100160

 

II. BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ: (Bên B)

* Dành cho khách hàng là hộ gia đình:

Chủ hộ: ................................................           CCCD số: ……….……..

Ngưi được ủy quyền: ……......................................  CCCD số: ……………….

Địa chỉ: ............................................................................................................................

Địa chỉ sử dụng nước: ....................................................................................................

Điện thoại: ....................................... Email: ................................................................

* Dành cho khách hàng là tổ chức:

Tên tổ chức: .....................................................................................................................         

Ngưi đại diện:……………………………………..Chức vụ:…………………………

(Theo ủy quyền số …./………….. ngày ………… của ……………………………………..)

Địa chỉ: ...........................................................................................................................

Địa chỉ sử dụng nước: ......................................................................................................

Điện thoại: ....................................... Email: .................................................................

Mã số thuế: ......................................................................................................................

Tài khoản số: ....................... Tại Ngân hàng ……………………………….…………………

Hai bên thỏa thuận thống nhất ký kết Hợp đồng dịch vụ cấp nước với các điều khoản và nội dung sau:

Điu 1. Đi tượng và mục đích hp đồng

1. Phân loại đi tượng khách hàng: Sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình; Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; lực lưng vũ trang; trường học, bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận); Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất, xây dựng; Tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh, dịch vụ.

2. Bên B đề nghị và Bên A đồng ý cung cấp nưc cho Bên B theo các điều kiện tiêu chuẩn và chất lượng dịch vụ theo quy định tại Hợp đồng này; Bên B sử dụng nưc đúng mc đích đã thỏa thuận trong hợp đồng này, tuân thủ đy đ các quy định của Hợp đồng và pháp luật liên quan.

3. Thông tin về khách hàng sử dụng nưc, đấu nối, đồng hồ đo nước và mục đích sử dụng nước của Bên B đưc quy định chi tiết tại Phụ lục 1 của Hợp đồng này.

4. Trường hợp Bên A cấp nước từ cùng một nguồn cho Bên B nhưng được sử dụng cho nhiều mục đích thì giá nước sạch dùng cho mục đích ngoài sinh hot (nưc không dùng cho ăn, uống, vệ sinh của con ngưi) áp theo giá nước sạch dùng cho mục đích sinh hoạt.

5. Trường hợp Bên B mua nước sạch của Bên A để cung cấp cho các khách hàng là học sinh, sinh viên và ngưi lao đng thuê nhà để ở thì cứ 04 ngưi (căn cứ vào giấy đăng ký tm trú) được tính là một hộ sử dụng nước, số người lẻ ít hơn 04 ngưi được tính là một hộ đ làm cơ s áp giá nước theo giá hộ dân cư theo bậc thang cho các khách hàng sử dụng nước.

Điều 2. Tiêu chuẩn và chất lượng dịch vụ

1. Bên A đảm bảo cung cấp nước sạch theo các Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định (Chất lưng nước sinh hoạt; Áp lực nước tại đim đấu nối; Lưu lưng nước tại đim đấu nối; Tính liên tục của dịch vụ...) đến đồng hồ đo nước;

2. Khi có sự cố hoặc có phản ánh của Bên B về chất lưng nước sạch, dịch vụ cấp nước, hai Bên có trách nhiệm phối hợp kiểm tra hệ thống cấp nưc để có giải pháp khắc phục. Bên A có trách nhiệm kiểm tra hệ thống cấp nước do mình quản lý. Việc khắc phục sự cố xảy ra sau đồng hồ đo nước do Bên B thực hiện.

Điu 3. Giá nước sạch

1. Giá tiêu thụớc sạch thực hiện theo biểu giá được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi bên A cung cấp dịch vụ phê duyệt tại từng thời điểm.

2. Trường hợp Giá tiêu thụ nước sạch có thay đổi, Bên A có trách nhiệm thông báo cho Bên B biết biểu giá mới và thời điểm bắt đầu áp dụng mà không cần sửa đổi, bổ sung vào Hợp đồng (Thông báo trên các phương tiện truyền thông địa phương, trên website của Công ty và niêm yết tại văn phòng của Bên A).

Điều 4. Phương thức ghi số đồng hồ

1. Bên A ghi chỉ số đồng hồ đo nước mỗi tháng một lần theo lịch cố định. Nếu Bên A có thay đổi lịch ghi thì sẽ báo trước cho Bên B (trừ trường hợp bất khả kháng). Trường hợp ngày ghi trùng vào ngày Lễ, Tết thì bên A có thể ghi trước hoặc sau từ 1 đến 2 ngày.

2. Khi đồng hồ đo nước bị hỏng (không do tác nhân bên ngoài) hoặc không đc được chỉ số đồng hồ bởi các lý do khác thì lưng nước sử dụng tháng đó sẽ tạm tính bằng lưng nước bình quân 03 tháng dùng nước liền kề, nhưng không quá 02 k hóa đơn liên tiếp. Hai bên phải phối hợp khắc phục đ đc được chỉ số đồng hồ và truy thu lưng nước tạm tính thiếu hay truy hoàn lưng nước tạm tính thừa.

3. Trường hợp đồng hồ đo nưc đo sai vượt quá phạm vi cho phép thì Bên A sẽ căn cứ vào kết quả kiểm định của đơn vị kiểm đnh độc lập đ tính lưng nước truy thu hoặc hoàn trả cho Bên B vào kỳ hóa đơn tiếp theo. Trong thời gian chờ kết quả kiểm định, Bên A sẽ lắp đặt tạm thời đồng hồ đo nưc khác cho Bên B đ xác đnh lưng nước sử dụng.

4. Nếu hệ thống cấp nước của bên B phía sau đồng hồ bị hỏng gây rò rỉ thất thoát nước, thì lưng nước thất thoát bên B phải thanh toán.

 

Điều 5. Phương thức và thời hạn thanh toán

1. Thông báo và thời hạn thanh toán tiền nước: hàng tháng, Bên A sẽ gửi thông báo cho Bên B theo các hình thức quy định tại Điều 12 Hợp đồng này, Bên B tra cứu theo mã khách hàng đã được cung cấp tại website của Bên A (https://qnawaco.com.vn). Trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày thông báo tiền nước của Bên A, Bên B có trách nhiệm thanh toán tiền nước một lần và toàn bộ cho Bên A bằng đồng tiền Việt Nam theo một trong các phương thức sau: Tại điểm giao dịch của Bên A, thanh toán qua ngân hàng, các tổ chức trung gian phù hợp quy định của pháp luật hiện hành.

2. Trường hợp Bên B không thanh toán tiền nước theo quy định tại khoản 1 Điều này Bên A sẽ tạm ngừng cấp nưc theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 Hợp đng này, cho đến khi Bên B thanh toán đy đủ tiền nước và chi phí mởớc cho Bên A. Bên A không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp nước gây ra (nếu có).

3. Trường hợp không đồng ý về số tiền nước phải thanh toán, hai Bên thực hiện như sau:

a) Bên B có quyền yêu cầu Bên A xem xét lại số tiền nước phải thanh toán. Khi nhận được yêu cầu của Bên B, Bên A có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn 15 ngày;

b) Trường hợp không đồng ý cách giải quyết của Bên A, Bên B có thể tiến hành giải quyết bằng phương thức giải quyết tranh chấp đã được hai bên thỏa thuận tại Hợp đồng này;

c) Trong thời gian chờ giải quyết về số tiền nước phải thanh toán, Bên B vẫn phải thanh toán tiền nước theo chứng từ thanh toán do Bên A phát hành và Bên A không được ngừng cấp nưc. Trong trường hợp Bên B không trả tiền nước thì Bên A thực hiện ngừng cấp nước và cấp nước trở lại theo quy định tại khoản 2 Điều này;

d) Bên A phải hoàn trả lại tiền nưc đã thu vượt hoặc được truy thu tiền nước còn thiếu của Bên B (nếu có) sau khi có kết quả giải quyết tranh chấp về số tiền nước phải thanh toán.

4. Trong trường hợp Bên B trễ hạn thanh toán thì Bên A có quyền tính lãi chậm thanh toán theo lãi suất nợ quá hạn của Ngân hàng mà Bên A có tài khoản ghi trong hợp đồng này tại thời điểm thanh toán.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Bên A có quyền:

a) Được vào khu vực quản lý của Bên B (sau khi đã có thông báo) để kiểm tra, ghi chỉ số, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị đo đếm nưc đối với thiết bị đo đếm nưc đặt trong khu vực quản lý của Bên B và liên hệ với Bên B để giải quyết các vấn đ liên quan đến hợp đồng;

b) Được quyền tháo gỡ thu hồi Hệ thống cấp nước (HTCN) đối với trường hợp bên A đã lắp đặt miễn phí cho Bên B nếu Bên B không sử dụng nước liên tục trong 04 (bốn) tháng hoặc nhiều lần vi phạm nghĩa vụ thanh toán tiền nước;

c) Ngừng dịch vụ cấp nưc trong các trường hợp:

(1) Theo yêu cầu bằng văn bản của Bên B. Trong trường hợp này việc ngừng cấp nước sẽ được thực hiện theo thời hạn đưc nêu trong văn bản yêu cầu của Bên B;

(2) Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán tiền nước hoặc vi phạm các quy định khác trong Hợp đồng:

- Đối với khách hàng sử dụng nước là hộ gia đình sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt:

+ Vi phạm nghĩa vụ thanh toán tiền nước hoặc vi phạm các quy định khác trong Hợp đồng này thì Bên A sẽ ngừng dịch vụ cấp nước sau 05 (năm) tuần kể từ khi có thông báo đến Bên B về việc tạm ngừng dịch vụ cấp nước.

+ Trường hợp Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán do có lý do khách quan đã đưc thông báo trước cho Bên A bằng văn bản về những lý do trên thì việc ngừng dịch vụ cấp nước sẽ được thực hiện sau 10 (mười) tuần kể từ khi có thông báo đến Bên B về việc ngừng dịch vụ cấp nước.

- Đối với các đi tượng sử dụng nước khác: Vi phạm nghĩa vụ thanh toán tiền nước hoặc vi phạm các quy định khác trong Hợp đồng này thì Bên A sẽ ngừng dịch vụ cấp nước cho Bên B sau 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ khi có thông báo đến Bên B về việc tạm ngừng dịch vụ cấp nước;

(3) Bên B không phát sinh chỉ sốớc/không sử dụng nước 03 (ba) tháng liên tục mà không thông báo trước cho Bên A;

(4) Bên B tự ý sửa chữa, di dời, dịch chuyển vị trí đồng hồ đo nưc mà Bên A đã lắp đặt;

(5) Bên B có hành vi gian lận trong khi sử dụng nước, làm sai lệch hệ thống đo đếm của đồng hồ đo nước, tự ý tháo gỡ dây chì niêm phong đồng hồ;

(6) Bên B đấu nối nước cho các cá nhân, hộ khác sử dụng chung hoặc sử dụng nước vào mục đích khác so với thỏa thuận ban đầu giữa hai Bên;

(7) Bên B bơm ngun nưc khác ngược vào HTCN hoặc đấu nối chung HTCN của Bên A với các HTCN khác;

(8) Bên B cản trở Bên A thực hiện nội dung Hợp đồng, kiểm tra định kỳ và đột xuất hệ thống đường ống và đồng hồ đo nước;

(9) Khi Bên B có sử dụng từ hai nguồn nước sạch trở lên, hai bên thoả thuận khối lưng nước sử dụng thấp nhất hoặc Bên A có quyền từ chối cung cấp dịch vụ khi nhận thấy Bên B có tính chất lợi dụng thương hiu nước sạch của Bên A.

(10) Theo yêu cầu, đề nghị của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền (theo quy định của Pháp luật hiện hành). Trong trường hợp này Bên A sẽ ngừng cung cấp nước ngay khi nhận được yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

(11) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Trường hợp ngừng cấp nước thuộc các nội dung (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8) và (9) tại điểm c nêu trên, Bên B phải chịu chi phí phát sinh cho việc tái lập dịch vụ cấp nưc theo quy định của Bên A.

d) Tạm ngưng việc cung cấp nưc trong các trường hợp sau đây:

(1) Để phục vụ công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưng định kỳ HTCN, trong trường hợp này Bên A sẽ thông báo cho Bên B chậm nhất là 24 giờ (hai mươi bốn giờ) trước khi tạm ngừng dịch vụ cấp nước bằng tin nhắn hoặc bằng các phương tin thông tin đại chúng (trừ trường hợp bất khả kháng);

(2) Do xảy ra sự kiện bất khả kháng;

(3) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật;

đ) Thu tin nước, phí dịch vụ và các khoản phải trả khác (nếu có) theo quy định tại hợp đng này và theo quy định của pháp luật;

e) Được yêu cầu bồi thường thiệt hại do Bên B gây ra theo quy định pháp luật;

g) Các quyền khác theo quy định tại hợp đng này, quy định của pháp luật và thỏa thuận của các Bên tùy từng thời điểm.

2. Bên A có nghĩa vụ:

a) Tuân thủ các quy trình, quy phạm vận hành HTCN;

b) Kịp thời xử lý sự cố, khôi phục việc cấp nước;

c) Khi nhận được yêu cầu/khiếu nại của Bên B về các vấn đ liên quan đến việc cung cấp nước của Bên A theo Hợp Đồng này, Bên A có trách nhiệm tiến hành giải quyết các yêu cầu/khiếu nại của Bên B trong thời hạn 15 (mưi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu/khiếu nại với điều kiện các yêu cầu/khiếu nại của Bên B phải được gửi cho Bên A trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát hiện ra sai sót.

d) Đảm bảo cung cấp dịch vụ cho Bên B, đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn về kỹ thuật về chất lượng dịch vụ theo quy định;

đ) Thông báo trên các phương tiện thông tin truyền thông đa phương hoặc thông báo trực tiếp cho Bên B mà không nhất thiết ký lại hợp đng các trường hợp sau:

+ Thay đổi nội dung Hợp đồng dịch vụ cấp nưc khi các quy định của Nhà nước và pháp luật có liên quan thay đổi.

+ Thay đi giá nước sạch theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

+ Các thông tin khác có liên quan đến dịch vụ cấp nước (trừ trường hợp xảy ra sự cố đột xuất).

e) Khắc phục sự cố trong thời gian sớm nhất để cấp nước trở lại.

f) Bồi thường khi gây thiệt hại cho Bên B theo quy định tại hợp đng này và theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp bất khả kháng);

g) Các nghĩa vụ khác theo quy định tại hợp đồng này, quy định của pháp luật và thỏa thuận của các Bên tùy từng thời điểm.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B.

1. Bên B có quyền:

a) Yêu cầu Bên A cung cấp nước sạch với điều kiện chất lượng và dịch vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng, khôi phục việc cung cấp nước trong thời gian sớm nhất sau khi HTCN bị sự cố; kiểm tra tính chính xác của thiết bị đo đếm nước sạch, số tiền nước phải thanh toán;

b) Yêu cầu Bên A cấp nước kịp thời khôi phục việc cấp nước khi có sự cố.

c) Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm hợp đồng dịch vụ cấp nước trong việc sửa chữa, lắp đặt, ghi chỉ số đồng hồ đo nước và thu tiền nước.

d) Được bồi thường thiệt hại do đơn vị cấp nưc gây ra theo quy định của pháp luật.

đ) Kiểm tra, giám sát việc ghi chỉ số đồng hồ đo nước của Bên A;

e) Được Bên A cung cấp thông tin về các sự cố liên quan đến việc cung cấp nưc, thay đi giá nước sạch;

f) Yêu cầu Bên A chấm dứt Hợp đồng hoặc tạm ngừng dịch vụ cấp nước trong một thời gian nhất định, Bên B phải trả các chi phí phát sinh về việc đóng, mc theo quy định và chiết tính của Bên A;

g) Các quyền khác theo quy định tại hợp đng này, quy định của pháp luật.

2. Bên B có nghĩa vụ:

a) Thanh toán tiền nưc đy đ và đúng thi gian theo Điều 5 của Hợp đng này. Trường hợp Bên B có khiếu nại đang chờ Bên A hoặc các cơ quan chc năng có thẩm quyền giải quyết, Bên B vẫn phải thanh toán tiền nước còn nợ theo đúng thời hạn đã được thông báo;

b) Sử dụng nước an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và đúng mc đích như quy định trong hợp đng và quy định của pháp luật. Nếu Bên B có nhu cầu sử dụng nước vào mục đích khác thì Bên B phải thông báo cho Bên A trưc 15 (mưi lăm) ngày, ch đưc thay đổi mục đích khi có chấp thuận bằng văn bản của Bên A và Bên B phải thanh toán tiền nưc theo giá nưc tương ứng mục đích sử dụng mới;

c) Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên A ghi chỉ số đồng hồ đo nước, kiểm tra, thay thế, di dời đồng hồ đo nước và kiểm tra HTCN phía sau đồng hồ đo nước; bảo quản đồng hồ đo nước, các thiết bị và các kẹp chì niêm;

d) Kịp thời thông báo cho Bên A khi phát hiện các sự cố về chất lưng nước, áp lực nước hoặc sự bất thường của đồng hồ đo nước. Có trách nhiệm bảo vệ đồng hồ đo nước lắp đặt trong khu vực quản lý của mình và thông báo kịp thời cho Bên A khi phát hiện đồng hồ đo nước bị mất, bị hỏng;

đ) Không được phép sử dụng nưc không có đồng hồ đo nước hoặc sử dụng nưc trưc đồng hồ đo nưc; không được phép sửa chữa hoặc di dời, dịch chuyển vị trí đồng hồ đo nước; không thực hiện hành vi gian lận trong khi sử dụng nước, làm sai lệch hệ thống đo đếm của đồng hồ đo nước, tự ý tháo gỡ dây chì niêm phong đồng hồ;

e) Không tự ý sửa chữa hoặc thay đổi hệ thống ống dẫn từ đồng hồ đo nước trở ra thuộc quyền quản lý của Bên A; không đưc bơm ngun nước khác ngược vào HTCN hoặc đấu nối chung HTCN của Bên A với các HTCN khác;

g) Không đưc đấu nối nước cho các cá nhân, hộ khác sử dụng chung; không được sử dụng nước vào mục đích khác so với thỏa thuận ban đầu giữa hai Bên;

h) Chấp hành đy đ các quy định về việc sử dụng nước và bảo vệ công trình cấp nước;

i) Khi Bên B bị giải tỏa bất động sản có HTCN và đồng hồ thì Bên B phải thông báo kịp thời cho Bên A và thanh toán hết số tiền nưc đã sử dụng;

k) Khi Bên B chuyển giao bất động sản dưới các hình thức như: chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, cho, tặng,... có kèm theo HTCN và đồng hồ đo nước thì Bên B phải đồng thời chuyển giao cả quyền sử dụng HTCN (đường ống và đồng hồ đo nước) và các nghĩa vụ khác theo hợp đng này. Trong trường hợp có nhu cầu sử dụng nước, khách hàng sử dụng tiếp theo phải có trách nhiệm bổ sung hồ sơ liên quan để ký lại hợp đồng dịch vụ cấp nước với Bên A trong vòng 45 ngày kể từ ngày chuyển giao.

Trong thời gian khách hàng sử dụng nước tiếp theo chưa đăng ký sử dụng, ký lại hợp đồng thì vẫn chịu trách nhiệm về việc sử dụng nước, chấp hành các quy định về cung cấp, sử dụng nước và bảo vệ công trình cấp nước hiện hành.

l) Khách hàng là hộ chung cư đưc đu tư từ vốn nguồn ngân sách và thuộc đơn vị quản lý chung cư ca Nhà nước, phần HTCN từ sau đồng hồ tổng cấp nưc cho chung cư đến đồng hồ con của từng căn hộ, các bể ngầm và trên mái, hệ thống máy bơm, đường ống phân phối, phòng cháy và chữa cháy do đơn vị quản lý chung cư có trách nhiệm quản lý và vận hành và khi có sự cố thì đơn vị quản lý chung cư có trách nhiệm sửa chữa hoặc thay thế đ đảm bảo cấp nước liên tục cho các hộ dùng nước (trừ trường hợp hai bên có các thỏa thuận khác);

m) Các thông tin khách hàng đăng ký trong Hợp đng như: tên khách hàng, ngưi đại diện (đối với tổ chức), CCCD, địa chỉ, số điện thoại,... nếu có thay đổi phải liên hệ Bên A ký phụ lục Hợp đồng.

n) Các nghĩa vụ khác theo quy định tại hợp đng này, quy định của pháp luật và thỏa thuận của các Bên tùy từng thời điểm.

Điều 8. Bồi thường thiệt hại

1. Bên A có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho Bên B trong các trường hợp sau:

a) Ghi sai chỉ số đồng hồ đo nước dẫn đến thu tiền nước nhiều hơn số tiền Bên B phải trả, mức bồi thường bằng khoản tiền thu thừa;

b) Tính sai hóa đơn tin nước gây thiệt hại cho Bên B, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch giá do tính sai.

2. Bên B có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho Bên A trong các trường hợp sau:

a) Gây sự cố cho HTCN hoặc có hành vi làm hư hng HTCN, đồng hồ đo nước nếu HTCN, đồng hồ đo nưc do bên A đu tư. Số tiền bồi thường sẽ bằng giá trị bù đắp lại phần hư hỏng của HTCN, đồng hồ đo nước và các thiệt hại thực tế phát sinh khác mà Bên A phải gánh chịu do vi phạm của Bên B;

b) Sử dụng nước sai mục đích đã thỏa thuận trong Hợp đồng. Số tiền bồi thường sẽ bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thời gian vi phạm mục đích sử dụng nước cộng với tiền lãi tính trên số tiền chênh lệch theo mức lãi suất cho vay cao nhất áp dụng của Ngân hàng mà Bên A có tài khoản ghi trong Hợp đồng này tại thời điểm thanh toán cho khoảng thời gian tính từ ngày Bên B sử dụng nước sai mục đích đến ngày Bên B chấm dứt hành vi vi phạm do sử dụng nước sai mục đích;

c) Có hành vi trộm cắp nưc dưới mọi hình thức, Bên A sẽ truy thu khối lưng căn cứ vào thực tế sử dụng của Bên B với mức giá cao nhất. Ngoài ra, Bên B còn phải thanh toán các chi phí liên quan đến việc hoàn trả lại đường ống nhánh, đồng hồ như ban đầu và phải chịu xử phạt hành chính của cơ quan có thẩm quyền theo quy định. Trường hợp đặc biệt nghiêm trọng, có thể bị truy cứu hình sự theo quy định của pháp luật;

d) Vi phạm nghĩa vụ khác của Bên B theo Hợp đồng, hoặc các quy định của pháp luật về sử dụng nước, Bên B sẽ phải bồi thường cho Bên A toàn bộ thiệt hại thực tế phát sinh do vi phạm của Bên B.

Điều 9. Sự kiện bất khả kháng

1. Sự kiện bất khả kháng là những sự kiện mang tính khách quan, nằm ngoài tầm kiểm soát của các Bên và gây ảnh hưởng trực tiếp đến việc cấp nước của Bên A và nhận nước của Bên B, bao gồm: thiên tai, bão, đng đất, hỏa hoạn, hạn hán, lũ lụt, ô nhiễm nguồn nước, nguồn nước thô bị nhiễm mặn và/hoặc các hiện tượng tự nhiên khác như chiến tranh, dịch bệnh, bãi công, đình công, giải phóng mặt bằng hay các hoạt đng ngưng trệ khác không phải do lỗi của một trong hai bên gây ra; do Bên thứ ba gây nên sự cốớc mà Bên A không thểng trước hoặc không thể kiểm soát được.

2. Các Bên sẽ không phải chịu trách nhiệm, không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồng hoặc có lỗi do không thực hiện hoặc chậm trễ trong việc thực hiện, tuân thủ các nghĩa vụ theo Hợp đồng và quy định của pháp luật khi xảy ra trường hợp bất khả kháng.

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đng được chấm dứt trong các trường hợp sau:

a) Bên A không còn điều kiện cung cấp nước sạch;

b) Bên B không còn nhu cầu sử dụng nước;

c) Một trong các Bên có quyền chấm dứt Hợp đồng dịch vụ cấp nước khi Bên kia không thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng;

d) Bất động sản có đồng hồ đo nước bị giải tỏa, di dời, tranh chấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;

đ) Bên B là pháp nhân bị giải thể hoặc phá sản hoặc là cá nhân bị chết, tuyên bố là đã chết mà không có người thừa kế toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của Bên B theo Hợp đồng;

e) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật.

2. Khi phát sinh một trong các trường hợp nêu tại khoản 1 Điều này, Bên A sẽ ngừng cấp nước và ghi xác nhận chỉ số đồng hồ đo nước tại thời điểm ngừng cung cấp nước. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Bên A ngừng cấp nước, Các Bên sẽ thực hiện và hoàn thành toàn bộ các trách nhiệm, nghĩa vụ của mình theo Hợp đng và quy định của pháp luật.

3. Hợp đồng dịch vụ cấp nưc được khôi phục hoặc ký lại sau khi các vướng mắc giữa hai bên đã được giải quyết.

Điều 11. Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp

Hợp đng này được giải thích và áp dụng theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trường hợp phát sinh tranh chấp, Các Bên ưu tiên giải quyết bằng thương lượng trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh tranh chấp, sau thời hạn này mà các Bên không giải quyết được thì một trong các Bên có quyền chuyển vụ việc đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật. Phán quyết của Tòa án là cuối cùng và các bên phải có nghĩa vụ thi hành. Mọi chi phí phát sinh Bên có lỗi chịu.

Điều 12. Hình thức thông báo, trao đổi thông tin

1. Bên A áp dụng một hoặc nhiều hình thức gửi thông báo (bao gồm: thông báo tiền nước, thông báo thanh toán, ngừng hoặc tạm ngừng dịch vụ cung cấp nưc, thay đổi ngày ghi chỉ số đồng hồ, tháo, lắp đặt thiết bị đo đếm,…) đến Bên B như sau: Email/điện thoại/SMS/ứng dụng nhắn tin /ứng dụng chăm sóc khách hàng của Bên A.

2. Đối với các thông tin đề nghị giữa các bên, nếu không có quy định khác, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đưc đề nghị, Bên nhận đề nghị phải có sự phản hồi đng ý hay không đồng ý về đề xuất của Bên gửi đề nghị.

3. Bên B phải thông báo cho Bên A về bất kỳ thay đổi nào về đầu mối liên hệ, địa chỉ, số điện thoại, email, hình thức liên hệ điện tử khác của mình. Bên A được loại trừ mọi trách nhiệm trong trường hợp không thể thông báo, liên lạc với các đầu mối có thẩm quyền của Bên B.

Điều 13. Ký kết hợp đồng

Hợp đồng dịch vụ cấp nưc được ký kết theo các hình thức sau:

1. Với hợp đng điện tử:

a) Quy trình quản lý Hợp đng điện tử, bao gồm nhưng không giới hạn bởi, việc khởi tạo, gửi/ nhận thông điệp dữ liệu, ký kết bằng hình thức xác thực qua OTP hoặc chữ ký số, lưu trữ thực hiện theo quy định của Bên A và quy định của pháp luật Việt Nam. Bên B có trách nhiệm tự lưu trữ Hợp đng này sau khi đã hoàn tất ký kết Hợp đồng.

b) Bên B cam kết đã đọc, hiểu, đồng ý toàn bộ nội dung Hợp đồng và tự nguyện giao kết Hợp đồng này thông qua việc xác nhận đồng ý giao kết theo quy trình giao dịch điện tử trên hệ thống của Bên A.

2. Với hợp đồng giấy: Ký trực tiếp hai bản, mỗi Bên giữ một bản.

Điều 14. Điều khoản chung

1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đy đủ các thỏa thuận trong Hợp đồng. Ngoài các quyền và nghĩa vụ cụ thể đưc quy định trong Hợp đồng này, hai Bên còn nghiêm chỉnh thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về cung cấp và sử dụng nưc. Trường hợp các quy định của pháp luật liên quan có thay đổi, hai Bên thực hiện Hợp đng theo quy định của văn bản pháp luật có hiệu lực mới nhất.

2. Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, một trong hai Bên có nhu cầu thay đổi, bổ sung nội dung đã ký trong Hợp đồng thì phải thông báo cho Bên kia trưc 15 (mưi lăm) ngày để cùng nhau giải quyết.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

 

 

PHỤ LỤC

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CẤP NƯỚC

(Kèm theo Hợp đồng dịch vụ cấp nước số............/20.…../HĐCN-XN….)

 

1. Thông tin về khách hàng sử dụng nước:

- Mục đích sử dụng nước:

Sinh hoạt Sản xuất vật chất

Cơ quan hành chính sự nghiệp Kinh doanh dịch vụ

- Thông tin ngưi dùng nước:

Stt

Họ và tên

Số CCCD/Mã số định danh

Ngày cấp

Nơi cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Thông tin về đấu nối:

- Vị trí đim đấu nối:........................................................................................................

- Đồng hồ đo nưc đường kính D…….... loại...................số seri:…………… đưc đặt

tại……………………………………………………………………………………….

(Có hồ sơ đính kèm)

- Sơ đồ mặt bằng (nếu có):

 

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

 

  1. Ghi rõ một trong các thông tin sau:

  1. Tại Tam Kỳ - Xí nghiệp Cấp thoát nước Tam Kỳ.

Địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành, Khối phố 4, Phường An Xuân, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.

  1. Tại Thăng Bình - Xí nghiệp Cấp thoát nưc Thăng Bình.

Trụ sở: 57 Thái Phiên, thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam.

  1. Tại Duy Xuyên - Xí nghiệp Cấp thoát nước Duy Xuyên.

Địa chỉ: Khối phố Xuyên Đông, thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam.

  1. Tại Điện Bàn - Xí nghiệp Cấp thoát nưc Điện Bàn.

Địa chỉ: Số 122 Trần Thị Lý, Khối phố 1, phưng Vĩnh Điện, thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam.

  1. Tại Khâm Đức - Xí nghiệp Cấp thoát nước Khâm Đức.

Địa chỉ: Khu vực suối Nước Trẻo, đường Hồ Chí Minh, thị trấn Khâm Đức, huyện Phưc Sơn, tỉnh Quảng Nam.

  1. Tại  Nam Giang - Xí nghiệp Cấp thoát nước Nam Giang.

Địa chỉ: Tổ dân phố Thạnh Mỹ 2, thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam.

 

  1. Tại Núi Thành - Xí nghiệp Cấp thoát nước Núi Thành..

Địa chỉ: Địa chỉ: Thôn Thái Xuân, xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.

 

  1. Tại Hội An - Xí nghiệp Cấp thoát nước Hội An.

Địa chỉ: Số 332 - Lý Thường Kiệt, Phường Tân An, Tp Hội An, tỉnh Quảng Nam.